Thuốc Aclasta 5mg/100ml Axit zoledronic thuốc truyền điều trị chống loãng xương. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc Aclasta 5mg là thuốc gì
Thuốc Aclasta chứa hoạt chất Axit zoledronic (hay còn gọi là zoledronate). Thuốc thuộc nhóm thuốc bisphosphonates. Hoạt chất Acid Zoledronic được cho là ức chế sự giải phóng canxi từ xương. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Paget và chứng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
@thuocdactri247 Thuốc aclasta 5mg/100ml axit zoledronic điều trị loãng xương cho ở phụ nữ sau mãn kinh (giảm tỷ lệ gãy xương đùi, xương đốt sống…
Thông tin về thuốc Aclasta 5mg/100ml điều trị chống loãng xương
Tên thương hiệu | Aclasta |
Hoạt chất | Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg Axit zoledronic (khan) |
Tá dược | Mannitol, natri citrat, nước pha tiêm |
Dạng bào chế | Dung dịch truyền. Dung dịch vô khuẩn, trong suốt và không màu |
Nhà sản xuất | Novartis |
Giá Thuốc Aclasta: Gọi đến HOTLINE: 0933 049 874 hoặc nhận thông tin tư vấn https://www.facebook.com/CancerNTLP/ gõ “Aclasta”
Thuốc Aclasta 5mg có tác dụng gì
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ.
- Điều trị bệnh Paget xương.

Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với hoạt chất Axit Zoledronic hoặc với bất kì thành phần nào của tá dược hoặc với mọi bisphosphonate.
- Người hạ calci máu.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc cùng danh mục với Aclasta 5mg
Thuốc Actonel 35mg Risedronate điều trị loãng xương
Thuốc Ronidro 5mg trị loãng xương: liều dùng, giá thuốc
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Aclasta 5mg
Liều lượng sử dụng
Liều dùng thuốc cho người lớn
- Điều trị loãng xương sau mãn kinh: liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg/lần/năm.
- Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông: liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg/lần/năm.
- Điều trị bệnh Paget xương: Liều khuyến cáo là truyền tĩnh mạch một liều đơn 5mg.
Liều dùng thuốc cho trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Aclasta cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Liều dùng khác
- Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc Aclasta cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine < 35mL/phút để đảm bảo một mức an toàn đầy đủ tránh bị suy thận ở bệnh nhân dùng thuốc. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine > 35 ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều vì sinh khả dụng, sự phân bố và thải trừ giống nhau giữa bệnh nhân cao tuổi và người trẻ tuổi
Cách sử dụng thuốc
Thuốc Aclasta (5mg/100 ml có sẵn trong dung dịch truyền) được truyền qua đường tĩnh mạch; thời gian truyền không được dưới 15 phút. Nên bổ sung calci và vitamin D trước và sau khi truyền.
Quy trình truyền thuốc Aclasta đúng cách
Chuẩn bị
Khi xác định người bệnh bị loãng xương, có chỉ định điều trị (truyền thuốc Aclasta) người bệnh cần phải được chuẩn bị đầy đủ các bước:
Các xét nghiệm cần làm trước khi truyền:
- Nồng độ calci trong máu.
- 25 – (OH) vitamin D trong máu.
- Marker tạo xương BSAP, Osteocalcin. Marker hủy xương CTX.
- Độ thanh thải creatinine.
Khám và xác định bệnh nhân không có bệnh lý của răng và hàm.
Khi kết quả xét nghiệm cho phép truyền, các bước tiếp theo được chuẩn bị:
- Giải thích tác dụng và hiệu quả điều trị của thuốc Aclasta.
- Giải thích cho người bệnh biết các phản ứng phụ có thể xảy ra (đau cơ, sốt, nhức đầu, đau khớp …..), cách phòng ngừa và điều trị.
- Bổ sung Calcium (tiêm tĩnh mạch 0,5g calci trước khi truyền).
- Chuẩn bị dịch truyền kèm theo dịch truyền đẳng trương 500ml 1 chai (glucose 5% hoặc NaCl 0,9%).
Thực hiện kỹ thuật truyền Thuốc Aclasta
Đặt đường truyền tĩnh mạch với chai dịch truyền đẳng trương chảy với tốc độ 40 giọt/phút, cho chảy khoảng 300ml (mục đích truyền là bù đủ nước cho bệnh nhân).
Tạm ngưng chai dịch đẳng trương, chuyển sang chai thuốc Aclasta cho chảy nhanh 60 giọt/phút. Trong lúc này theo dõi sát huyết áp và mạch của bệnh nhân.
Sau khi hết chai Thuốc Aclasta chuyển lại chai dịch truyền đẳng trương cho chảy đến hết (bù đủ nước cho bệnh nhân) rút kim cho bệnh nhân nằm nghĩ 15 phút, đo lại huyết áp, đếm lại mạch trước khi cho bệnh nhân về.
Hướng dẫn bệnh nhân và thân nhân bệnh nhân
Tự theo dõi, phát hiện các tác dụng phụ của thuốc: thường đau ê ẩm khắp người, mệt mỏi giống như cảm cúm. Xử trí: uống efferalgan 500mg 1 viên x 3 lần trong ngày, uống nhiều nước. Triệu chứng này sẽ khỏi sau 2 đến 3 ngày.
Thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi có dấu hiệu bất thường khác.
Uống bổ sung thêm Calcium và vitamin D theo toa. Ăn đủ chất đạm, ăn các loại thức ăn giàu Calcium và vitamin D.
Tắm nắng mỗi ngày vào buổi sáng: bộc lộ rộng vùng da, phơi trực tiếp dưới ánh nắng từ 20 đến 30 phút (không cho ánh sáng chiếu thẳng vào mắt).
Tập vận đông phù hợp với từng thể trạng của người bệnh.
Tái khám đúng hẹn.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Những lưu ý trong khi bạn đang dùng Aclasta
- Liều Acid Zoledronic 5 mg phải được truyền trong thời gian ít nhất 15 phút.
- Thuốc Aclasta có cùng hoạt chất với Zometa (Axit zoledronic) thường dùng trong các chỉ định về ung thư, bệnh nhân đang điều trị bằng Zometa không được dùng thuốc Aclasta.
- Bệnh nhân phải được bù nước thích hợp trước khi dùng thuốc. Điều này đặc biệt quan trọng ở người cao tuổi và đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
- Phải điều trị hạ calci máu có từ trước bằng cách bổ sung đấy đủ calci và vitamin D trước khi bắt đầu điều trị bằng Aclasta. Các rối loạn khác về chuyển hóa chất khoáng cũng phải được điều trị hữu hiệu (ví dụ giảm dự trữ hocmon tuyến cận giáp, kém hấp thu calci ở ruột).
- Suy thận: Không khuyến cáo dùng Aclasta cho bệnh nhân bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine < 35 ml/phút) để bảo đảm một mức an toàn đầy đủ tránh suy thận ở bệnh nhân dùng thuốc ngoài môi trường thử nghiệm. Bệnh nhân cần được định lượng creatinine huyết thanh trước khi dủng Aclasta.
Ảnh hưởng đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc Aclasta 5 mg bị chống chỉ định trong thai kỳ. Hoạt chất Axit Zoledronic đã cho thấy tác dụng độc tính sinh sản bao gồm cả dị tật, những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bị chống chỉ định trong thời gian cho con bú. Nguy cơ Acid Zoledronic được bài tiết vào sữa mẹ rất cao.
Tác dụng phụ của Aclasta 5mg thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Aclasta có thể bao gồm:
- Ho;
- Chán ăn, buồn nôn, nôn mửa;
- Tiêu chảy, táo bón;
- Nhức đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi;
- Huyết áp thấp, sưng phù ở chân hoặc bàn chân của bạn;
- Đau xương, khớp hoặc cơ;
- Đỏ hoặc sưng nơi kim được đặt.

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra:
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu;
- Co thắt cơ, cảm giác tê hoặc ngứa ran (đặc biệt là xung quanh miệng);
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
- Da nhợt nhạt, dễ bầm tím, suy nhược bất thường;
- Đau khớp, xương hoặc cơ nghiêm trọng.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ bất thường hoặc khó chịu nào.
Tương tác thuốc
Trước khi nhận thuốc Aclasta 5 mg; hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);
- Kháng sinh như amikacin (Amikin), gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin (Mycifradin, Neo-Fradin, Neo-Tab), netilmicin (Netromycin), streptomycin, tobramycin (Nebcin, Tobi);
- Các loại thuốc khác có thể gây hại cho thận của bạn, chẳng hạn như pentamidine (Nebupent), tacrolimus (prograf), amphotericin B (Fungizone, AmBisome, Amphotec, Abelcet), capreomycin (Capastat), rifampin (Rifadin, Rimactane, Rifater), vancomycin (Vancocin, Vancoled), acyclovir (Zovirax), adefovir (Hepsera), cidofovir (Vistide), hoặc foscarnet (Foscavir);
- Thuốc trị ung thư: aldesleukin (Proleukin), carmustine (BiCNU, Gliadel), cisplatin (Platinol), ifosfamide (Ifex), oxaliplatin (Eloxatin), plicamycin (Mithracin), streptozocin (Zanosar), thalidomide (Vesanoid), Vesanoidin (Thalomid).
Danh sách này không đầy đủ và có thể có các loại thuốc khác có thể tương tác với Axit zoledronic. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn sử dụng.
Thuốc Aclasta giá bao nhiêu? Mua thuốc Aclasta
Để biết giá thuốc Aclasta 5mg/100ml bao nhiêu? Thuốc Aclasta mua ở đâu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ: Thuoclp Vietnamese Heath 0933049874 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cách bảo quản thuốc
- Chai chưa mở: không bảo quản trên 30 độ C.
- Sau khi mở: dung dịch ổn định về lý hóa ít nhất trong 24 giờ ở 2-8 độ C.
- Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
- Không dùng Aclasta quá hạn sử dụng được ghi “EXP” trên bao bì.
Thông tin thêm về hoạt chất Acid Zoledronic
Hoạt chất Axit zoledronic, là một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh về xương bao gồm: loãng xương, canxi máu cao do ung thư, gãy xương do ung thư và bệnh xương của Paget. Hoạt chất được đưa ra bằng cách tiêm tĩnh mạch.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất Axit zoledronic
Hoạt chất acid zoledronic thuộc nhóm bisphosphonat chứa nitơ và hoạt động chủ yếu trên xương. Nó là một chất ức chế tiêu xương qua trung gian hủy cốt bào.
Tác dụng dược lực học
Hoạt động chọn lọc của bisphosphonat trên xương dựa trên ái lực cao của chúng với xương đã khoáng hóa.
Mục tiêu phân tử chính của axit zoledronic trong tế bào hủy xương là enzym farnesyl pyrophosphat synthase. Thời gian tác dụng dài của axit zoledronic là do ái lực liên kết cao của nó đối với vị trí hoạt động của farnesyl pyrophosphat (FPP) synthase và ái lực liên kết mạnh của nó với khoáng xương.
Điều trị bằng axit Zoledronic làm giảm nhanh chóng tốc độ luân chuyển xương do tăng cao sau mãn kinh với nadir cho các dấu hiệu tái hấp thu được quan sát thấy sau 7 ngày và cho các dấu hiệu hình thành sau 12 tuần.
Sau đó, các dấu hiệu xương ổn định trong phạm vi tiền mãn kinh. Không có sự giảm dần các dấu hiệu chu chuyển xương khi dùng thuốc hàng năm lặp lại.
Đặc tính dược động học
Phân bổ
Sau khi bắt đầu truyền axit zoledronic, nồng độ trong huyết tương của hoạt chất tăng nhanh, đạt được đỉnh vào cuối thời gian truyền, sau đó giảm nhanh xuống <10% của đỉnh sau 4 giờ và <1% của đỉnh sau 24 giờ, với một khoảng thời gian kéo dài tiếp theo của nồng độ rất thấp, không vượt quá 0,1% mức đỉnh.
Loại bỏ
Axit zoledronic tiêm tĩnh mạch được loại bỏ bởi một quá trình ba pha: biến mất hai pha nhanh chóng khỏi hệ tuần hoàn. Không có sự tích tụ của hoạt chất trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều sau mỗi 28 ngày.
Các pha định vị sớm (α và β, với t ½ giá trị ở trên) có lẽ thể hiện sự hấp thu nhanh chóng vào xương và bài tiết qua thận.
Axit zoledronic không được chuyển hóa và được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận. Trong 24 giờ đầu tiên, 39 ± 16% liều đã dùng được phục hồi trong nước tiểu, trong khi phần còn lại chủ yếu liên kết với mô xương.
Sự hấp thu này vào xương là phổ biến đối với tất cả các bisphosphonat và có lẽ là hệ quả của sự tương đồng về cấu trúc với pyrophosphat. Cũng như các bisphosphonat khác, thời gian lưu của axit zoledronic trong xương rất lâu.
Từ mô xương, nó được giải phóng rất chậm trở lại hệ tuần hoàn và thải trừ qua thận. Tổng thanh thải cơ thể là 5,04 ± 2,5 l / h, không phụ thuộc vào liều lượng và không bị ảnh hưởng bởi giới tính, tuổi tác, chủng tộc hoặc trọng lượng cơ thể.
Sự thay đổi giữa các đối tượng và trong cơ thể đối tượng đối với độ thanh thải của axit zoledronic trong huyết tương lần lượt là 36% và 34%.
Mối quan hệ dược động học / dược lực học
Vì axit zoledronic không được chuyển hóa ở người và chất này được phát hiện có rất ít hoặc không có khả năng như một chất ức chế hoạt động trực tiếp hoặc không thể đảo ngược phụ thuộc vào chuyển hóa của các enzym P450, axit zoledronic không có khả năng làm giảm sự thanh thải chuyển hóa của các chất được chuyển hóa thông qua hệ thống enzym cytochrom P450.
Axit zoledronic không liên kết nhiều với protein huyết tương (khoảng 43-55% liên kết) và liên kết không phụ thuộc vào nồng độ. Do đó, các tương tác do chuyển vị của các sản phẩm thuốc liên kết với protein cao là không thể xảy ra.
Quần thể đặc biệt
bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải qua thận của axit zoledronic tương quan với độ thanh thải creatinin, độ thanh thải qua thận chiếm 75 ± 33% độ thanh thải creatinin, cho thấy mức trung bình là 84 ± 29 ml / phút (khoảng 22 đến 143 ml / phút) ở 64 bệnh nhân được nghiên cứu.
Quan sát thấy tăng nhỏ AUC (0-24 giờ) , khoảng 30% đến 40% ở người suy thận nhẹ đến trung bình, so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không tích lũy thuốc với nhiều liều bất kể chức năng thận, cho thấy rằng điều chỉnh liều của axit zoledronic ở mức độ nhẹ (Cl cr= 50-80 ml / phút) và suy thận vừa phải với độ thanh thải creatinin 35 ml / phút là không cần thiết.
Chống chỉ định sử dụng axit zoledronic ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <35 ml / phút) do làm tăng nguy cơ suy thận ở đối tượng này.
Bài viết Thuốc Aclasta 5mg/100ml giá rẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tác giả Bs. Trần Ngọc Anh
Nhóm biên tập Nhà Thuốc Online OVN
Tài liệu tham khảo
- Nguồn tham khảo https://www.drugs.com/
- Nguồn tham khảo https://chealth.canoe.com/
- Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online OVN: https://nhathuoconline.org/thuoc-dieu-tri/thuoc-loang-xuong/thuoc-aclasta-5mg/
Lucy –
Thuốc ACLASTA 5MG/100ML: THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÃNG XƯƠNG rất hiệu quả
Giá thuốc aclasta hợp lý, nên mua tại nhà thuốc lan phương
Hoàng –
CHỈ ĐỊNH THUỐC ACLASTA
Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh để làm giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống, gãy xương không phải đốt sống và để làm tăng mật độ chất khoáng của xương.
Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ.
Điều trị bệnh Paget xương.
lê hoàng –
Aclasta 5mg/100ml – Giá thuốc Aclasta loãng xương
Hoạt chất: Một chai 100 ml dung dịch chứa 5 mg acid Zoledronic (khan), tương ứng với 5,330 mg acid zoledronic monohydrat.
Hoàng Trọng Nhân –
Thuốc Aclasta 5mg tôi đã truyền mỗi năm 1 lần rất tốt. Không đau mõi lưng gì cả. Các bác nên tham vấn bác sĩ và kiểm tra mật độ xương rồi truyền
Nguyễn Trang –
Thuốc ACLASTA 5mg/100ml giá bao nhiêu vậy
Cao Thanh Hùng –
Bài viết rất hữu ích và đầy đủ thông tin, Tôi muốn nhận thông tin về giá của Thuốc Aclasta 5mg/100ml acid Zoledronic điều trị loãng xương. Gửi thông tin qua mail của tôi.