Depakin chrono 500mg Valproic Acid thuốc chống động kinh. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thông tin thuốc Depakin chrono 500mg Valproic Acid điều trị động kinh
Tên thuốc | Depakin chrono |
Hoạt chất | Valproic Acid |
Hãng sản xuất | Sanofi |
Hàm lượng | 500mg |
Dạng | Viên nén |
Đóng gói | Hộp 30 viên |
Giá Thuốc Depakin chrono: Gọi đến HOTLINE: 0777089225 hoặc nhận thông tin tư vấn https://www.facebook.com/CancerNTLP/ gõ “Depakin chrono”
Thuốc Depakin chrono 500mg Valproic Acid là thuốc gì?
Depakin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị co giật và cơn hưng cảm ở những người bị rối loạn lưỡng cực và để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu.
Thuốc thuộc một nhóm thuốc gọi là thuốc chống co giật hoặc thuốc chống động kinh. Chúng hoạt động bằng cách tăng lượng hóa chất nhất định trong não.
Thuốc Depakin có tác dụng gì?
- Điều trị các loại động kinh;
- Điều trị hội chứng Lennox – Gastaut;
- Điều trị co giật cục bộ: động kinh cục bộ thứ phát. Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác;
- Điều trị và phòng ngừa những cơn kích động liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Ai không nên dùng thuốc Depakin?
- Bị dị ứng với Valproic Acid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị bệnh gan hoặc giảm đáng kể chức năng gan.
- Mắc hội chứng alpers, các tình trạng gây ra bởi sự cố hệ thống thần kinh.
- Có một số rối loạn chuyển hóa.
Thuốc cùng danh mục với Depakin
Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin điều trị động kinh
Thuốc Topamax 25mg Topiramate điều trị phòng chống động kinh
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Depakin như thế nào?
Liều lượng sử dụng Depakin chrono 500mg
Đối với người lớn:
- Ban đầu khi mới dùng thuốc: Sử dụng 10 – 15mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: Sau khoảng 2 ngày khi mới sử dụng bạn sẽ dùng liều duy trì 15mg/kg/ngày. Kiên trì điều trị liều này trong khoảng 1 tuần.
- Không vượt quá liều dùng giới hạn: 20 – 30mg/kg/ngày.
Đối với trẻ em
- Sử dụng 30mg/kg/ngày.
- Cần tuyệt đối tuân thủ liều dùng của trẻ em, tuyệt đối không được tự ý tăng liều của trẻ. Vì khi này khả năng dung nạp của thuốc còn kém nên lượng thuốc dư thừa sẽ gây hại cho tình trạng sức khỏe của trẻ.
Cách sử dụng thuốc
- Dùng thuốc chính xác theo quy định.
- Thuốc này có ở dạng viên nang và xi-rô. Nó thường được thực hiện ít nhất 2 lần một ngày.
- Các viên nang nên được nuốt cả viên. Không nhai hoặc đâm thủng viên nang.
- Sử dụng một ống tiêm để đo từng liều chất lỏng, vì nó cho phép đo chính xác hơn so với muỗng cà phê gia đình. Depakin có thể được dùng cùng với thức ăn hoặc khi bụng đói, tuy nhiên dùng thuốc này với thức ăn có thể giúp giảm đau dạ dày.
Phải làm gì nếu bạn dùng quá liều?
- Nếu bạn dùng quá nhiều Depakin, hãy gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn hoặc tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp ngay lập tức.
- Nếu thuốc được quản lý bởi một nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trong môi trường y tế, không có khả năng xảy ra quá liều. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp.
Phải làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều?
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời gian thường xuyên. Không dùng hai liều Depakin cùng một lúc.
Hình ảnh thuốc Depakin
Những lưu ý trong khi bạn đang dùng Depakin
Trước khi dùng Depakin, hãy nói với bác sĩ về tất cả các tình trạng y tế của bạn. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn:
- Trầm cảm.
- Trong khi mang thai hoặc sinh nở.
- Có virus gây suy giảm miễn dịch ở người (hiv) hoặc cytomegalovirus.
- Bị rối loạn chu kỳ urê.
- Có vấn đề về gan hoặc thận.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung thảo dược.
Bạn có các vấn đề về sức khỏe như:
- Có các vấn đề về thần kinh, người nghiện rượu.
- Tiền sử rối loạn chuyển hóa, thiếu hụt ornithine transcarbamylase, vấn đề về não, tăng amoni hoặc glutamine trong máu, hạ thân nhiệt, khó chịu.
- Bị ung thư, bệnh máu (như hạ bạch cầu, hạ tiểu cầu), HIV…
- Mắc các bệnh lý như bệnh gan, bệnh thận, bệnh tuyến tụy.
- Giảm albumin máu hoặc tăng glycine máu.
Ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Depakin có thể gây hại cho thai nhi của bạn.
- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi Depakin được cho một bà mẹ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Depakin
Tác dụng phụ thường gặp của bao gồm:
- Bệnh tiêu chảy;
- Táo bón;
- Đau bụng;
- Chóng mặt;
- Buồn ngủ;
- Rụng tóc
- Mờ mắt hoặc thay đổi tầm nhìn khác;
- Thay đổi trong kỳ kinh nguyệt;
- Vú to;
- Ù tai;
- Run rẩy.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng của Depakin bao gồm:
- Dấu hiệu nhiễm trùng (ví dụ sốt, đau họng kéo dài , sưng hạch bạch huyết);
- Đau ngực;
- Dễ bầm tím hoặc chảy máu không giải thích được;
- Nhịp tim nhanh chậm không đều;
- Sưng tay hoặc chân;
- Thở nhanh;
- Mất ý thức.
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ Depakin. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Depakin?
Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung thảo dược. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
- Acyclovir (Zovirax);
- Aspirin;
- Kháng sinh như meropenem (Merrem), imipenem (Primaxin), doripenem (Doribax) và ertapenem (Invanz);
- Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven);
- Clonazepam (Klonopin);
- Thuốc điều trị lo âu hoặc bệnh tâm thần;
- Thuốc khác cho cơn co giật như carbamazepine ( Tegretol ), ethosuximide ( Zarontin ), felbamate ( Felbatol ), lamotrigine ( Lamictal ), mephobarbital (Mebaral), phenobarbital , phenytoin ( Dilantin ), primidone ( Mysoline ), và topiramate ( topamax );
- Rifampin (Rifadin);
- Thuốc an thần, thuốc an thần hoặc thuốc ngủ như diazepam ( Valium );
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitryptyline (Elavil) và nortryptyline ( Pam Bachelor , Aventyl)
- Tolbutamid;
- Zidovudine (Retovir, Trizivir).
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tương tác với Valproic Acid. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Thuốc Depakin 500mg giá bao nhiêu? Mua thuốc Depakin ở đâu?
Để biết giá thuốc Depakin chrono 500mg Valproic Acid bao nhiêu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà Thuốc Online OVN 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Bảo quản thuốc
- Đề thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
- Không được dùng thuốc qua thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ẩm.
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin về hoạt chất Valproic Acid
Valproate, và các dạng như axit valproic, natri valproate, semisodium valproate, là các loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực và để phòng ngừa chứng đau nửa đầu. Chúng rất hữu ích cho việc chống co giật ở những người bị co giật, co giật từng phần và co giật toàn thân.
Đặc tính dược động học của Valproic Acid
Ở những bệnh nhân suy thận nặng, có thể cần thay đổi liều lượng phù hợp với nồng độ Valproic Acid tự do trong huyết tương.
Khoảng điều trị hiệu quả được báo cáo đối với nồng độ Valproic Acid trong huyết tương là 40-100mg/l (278-694 micromol/l). Phạm vi báo cáo này có thể phụ thuộc vào thời gian lấy mẫu và sự hiện diện của đồng thuốc.
Phân phối
Tỷ lệ thuốc tự do (không liên kết) thường từ 6% đến 15% tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Tỷ lệ tác dụng ngoại ý tăng lên có thể xảy ra khi nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn khoảng điều trị hiệu quả.
Tác dụng dược lý (hoặc điều trị) của natri valproat có thể không tương quan rõ ràng với nồng độ Valproic Acid toàn phần hoặc tự do (không liên kết) trong huyết tương.
Sự trao đổi chất
Con đường chính của chuyển hóa sinh học valproate là glucuronid hóa (~ 40%), chủ yếu thông qua UGT1A6, UGT1A9 và UGT2B7.
Loại bỏ
Thời gian bán thải của natri valproate thường được báo cáo là trong khoảng 8 – 20 giờ. Nó thường ngắn hơn ở trẻ em.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng, có thể cần thay đổi liều lượng phù hợp với nồng độ Valproic Acid tự do trong huyết tương.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham vấn y khoa Bs. Trần Ngọc Anh
Nhóm biên tập Nhà Thuốc Online OVN
- Nguồn tham khảo: https://www.webmd.com/
- Nguồn tham khảo: https://www.nhs.uk/
- Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online OVN: https://nhathuoconline.org/thuoc-dieu-tri/thuoc-dong-kinh/thuoc-depakin-chrono-500mg/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.