Thuốc Kapeda 500mg thuốc điều trị ung thư ruột kết, ung thư đại trực tràng và ung thư vú. Thuốc Kapeda giá bao nhiêu? Mua thuốc Kapeda ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà thuốc OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
1. Thuốc Kapeda 500mg là thuốc gì
Thuốc Kapeda là một loại thuốc ung thư can thiệp vào sự phát triển của tế bào ung thư và làm chậm sự lây lan của chúng trong cơ thể. Thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư ruột kết, ung thư vú hoặc ung thư đại trực tràng đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Thông tin thuốc
Tên thương hiệu | Kapeda |
Thành phần hoạt chất | Kapesitabin |
Hãng sản xuất | Kocak Farma, Thổ Nhĩ Kỳ |
Hàm lượng | 500mg |
Dạng | Viên |
Đóng gói | Hộp 120 Viên |
Giá Thuốc Kapeda 500mg: Gọi đến HOTLINE: 0777089225 hoặc nhận thông tin tư vấn https://www.facebook.com/CancerNTLP/ gõ “Kapeda 500mg”
Cách hoạt động của thuốc
Kapesitabin là một chất hóa trị liệu được sử dụng để điều trị ung thư vú và đại trực tràng di căn.
Kapesitabin là một tiền chất, được chuyển đổi bằng enzym thành fluorouracil (chất chống chuyển hóa) trong khối u; từ đó ức chế tổng hợp DNA và làm chậm sự phát triển của mô khối u.
2. Thuốc Kapeda 500mg có tác dụng gì (chỉ định)
Điều trị ung thư ruột kết:
Thuốc Kapeda được chỉ định đơn trị liệu để điều trị bổ trợ ở những bệnh nhân bị ung thư ruột kết đã trải qua phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi điều trị bằng liệu pháp fluoropyrimidine đơn thuần được ưu tiên.
Thuốc không thua kém 5-fluorouracil và leucovorin (5-FU / LV) về khả năng sống không bệnh (DFS).
Điều trị ung thư đại trực tràng:
Thuốc Kapeda được chỉ định điều trị ban đầu cho bệnh nhân bị ung thư biểu mô trực tràng di căn khi điều trị bằng liệu pháp fluoropyrimidine.
Điều trị ung thư vú
Thuốc Kapeda kết hợp với docetaxel được chỉ định để điều trị ung thư vú di căn sau thất bại của hóa trị có chứa anthracycline trước đó.
Thuốc được sử dụng đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn kháng cả paclitaxel và hóa trị có chứa anthracycline.
3. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân không nên dùng thuốc này nếu bị dị ứng với Kapesitabin hoặc fluorouracil.
- Người bị bệnh thận nặng hoặc rối loạn chuyển hóa (thiếu hụt DPD).
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
4. Liều dùng và cách sử dụng Kapeda 500mg như thế nào?
Liều dùng thuốc
Đơn trị liệu – Ung thư ruột kết, đại trực tràng và ung thư vú: Liều khởi đầu là 1250 mg/m2, hai lần mỗi ngày (sáng và tối; tương đương với tổng liều hàng ngày 2500 mg/m2) trong 2 tuần liên tiếp sau đó ghỉ 7 ngày.
Điều trị kết hợp – Ung thư vú: Kết hợp với docetaxel, liều khởi đầu là 1250mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó nghỉ 7 ngày, kết hợp với docetaxel.
Điều trị kết hợp – Ung thư ruột kết, đại trực tràng, dạ dày và thực quản: liều khởi đầu là 800 đến 1000mg/m2 , dùng hai lần mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó là thời gian nghỉ ngơi 7 ngày, hoặc 625mg/m2 hai lần mỗi ngày khi dùng liên tục.
Hướng dẫn Liều lượng Đặc biệt:
Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình do di căn gan, không cần điều chỉnh liều khởi đầu. Tuy nhiên, những bệnh nhân như vậy nên được theo dõi cẩn thận.
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận trung bình(độ thanh thải creatinin 30-50mL/phút), lúc đầu, nên giảm liều xuống 75% đối với liều khởi đầu 1250mg/m2. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 51-80 mL / phút), không nên điều chỉnh liều khởi đầu.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.
Cách sử dụng thuốc
- Sử dụng Kapeda theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để biết hướng dẫn dùng thuốc chính xác.
- Uống thuốc với thức ăn hoặc trong vòng 30 phút sau bữa ăn.
- Không phá vỡ, nghiền nát, hoặc nhai trước khi nuốt.
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều Kapeda, hãy bỏ qua liều đó và quay lại lịch dùng thuốc thường xuyên của bạn. Không dùng 2 liều cùng một lúc.
5. Cảnh báo nào khi dùng thuốc (lưu ý và thận trọng)
Trước khi bạn dùng Kapeda, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị: bệnh gan hoặc thận, tiền sử bệnh mạch vành hoặc nếu bạn cũng đang dùng axit folic (có trong nhiều chất bổ sung vitamin và khoáng chất), leucovorin (Wellcovorin), phenytoin (Dilantin) hoặc thuốc loãng máu (warfarin, Coumadin).
Không sử dụng thuốc Kapeda khi người bệnh đang mang thai hoặc cho con bú. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi bạn đang dùng thuốc, cho dù bạn là nam hay nữ. Cho bác sĩ biết nếu có thai trong quá trình điều trị.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng như: nôn mửa hoặc tiêu chảy nghiêm trọng, vàng da hoặc mắt, đau ngực, đột ngột ngất xỉu.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
6. Tác dụng phụ của thuốc Kapeda 500mg (tác dụng không mong muốn)
- Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, đầy hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày, tá tràng, viêm đại tràng, xuất huyết đường tiêu hóa.
- Rối loạn tim: Phù chi dưới, đau thắt ngực, bệnh cơ tim, thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim, suy tim, đột tử, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, lú lẫn.
- Nhiễm trùng: liên quan đến suy giảm tủy xương, tổn thương hệ thống miễn dịch, chẳng hạn như nhiễm trùng toàn thân và nhiễm trùng huyết.
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Thiếu máu, suy tủy xương, giảm bạch cầu.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, tróc da cục bộ, tăng sắc tố da, rối loạn móng tay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn chung và Tình trạng tại cơ sở điều trị: Đau chân tay, đau ngực (không do tim).
- Mắt: Kích ứng mắt.
- Hô hấp: Khó thở, ho.
- Cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
- Suy gan và viêm gan ứ mật đã được báo cáo.
7. Tương tác thuốc
Thuốc chống đông coumarin: Các thông số đông máu bị thay đổi và chảy máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Kapeda đồng thời với thuốc chống đông dẫn xuất coumarin, ví dụ, warfarin và phenprocoumon.
Chất nền Cytochrome P450 (CYP450) 2C9: Không có nghiên cứu chính thức về tương tác thuốc. Cần thận trọng khi Kapeda được sử dụng đồng thời với các loại thuốc này.
Phenytoin: Nồng độ phenytoin trong huyết tương tăng đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời Kapeda với phenytoin.
Thuốc kháng axit: Ảnh hưởng của thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxit và magie hydroxit đối với Kapeda đã được nghiên cứu. Chúng làm gia tăng nhỏ nồng độ trong huyết tương của Kapeda và 1 chất chuyển hóa (5’DFCR).
Leucovorin Folinic Acid: Leucovorin không ảnh hưởng đến dược động học của Kapeda và các chất chuyển hóa của nó. Tuy nhiên, leucovorin có ảnh hưởng đến dược lực học của Kapeda và độc tính của nó.
Sorivudine và các chất tương tự: Tương tác này, dẫn đến tăng độc tính của fluoropyrimidine, có khả năng gây tử vong. Do đó, không nên dùng Kapeda với sorivudine hoặc các chất tương tự liên quan đến hóa học của nó, ví dụ, brivudine.
Oxaliplatin: Không có sự khác biệt đáng kể về mặt lâm sàng khi tiếp xúc với Kapeda hoặc các chất chuyển hóa của nó.
Bevacizumab: Không có ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng của bevacizumab trên các thông số dược động học của Kapeda hoặc các chất chuyển hóa của nó.
8. Thuốc Kapeda 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Kapeda hiện đang được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 3.500.000 VNĐ/hộp. Để biết chính xác giá thuốc Kapeda 500mg bao nhiêu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà thuốc Online OVN 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
9. Mua thuốc Kapeda 500mg chính hãng tại Nhà thuốc Online OVN
Thuốc Kapeda 500mg mua ở đâu?
- Liên hệ: 0777089225.
- Email: [email protected]
Đối với bệnh nhân có liều trình điều trị bệnh lâu dài Nhà thuốc Online OVN cam kết luôn có nguồn thuốc điều đặn trong suốt quá trình điều trị.
Thời gian vận chuyển:
- Tại thành phố Hồ chí minh và Hà Nội giao trong ngày ngay khi tiếp nhận đơn hàng.
- Đối với các tỉnh thành khách thời gian giao hàng từ 2 – 3 ngày.
10. Bảo quản thuốc
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.