Thuốc Metoprolol thuốc điều trị cao huyết áp. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc Metoprolol là thuốc gì
Thuốc Metoprolol hay Metroprolol là một chất ngăn chặn beta-adrenergic. Thuốc được sử dụng để điều trị huyết áp cao. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị cơn đau thắt ngực (đau ngực, thường do thiếu oxy đến tim do động mạch bị tắc nghẽn).
Thuốc chẹn beta ảnh hưởng đến tim và tuần hoàn (lưu lượng máu qua động mạch và tĩnh mạch). Các loại thuốc này hoạt động bằng cách giảm khối lượng công việc của tim và lượng máu tim bơm ra, do đó làm giảm nhu cầu oxy và giảm huyết áp.
Thông tin thuốc Metoprolol điều trị huyết áp cao
Tên thương hiệu | Metoprolol |
Thành phần hoạt chất | Metoprolol succinate |
Hãng sản xuất | AstraZeneca |
Hàm lượng | 25mg, 50mg, 100mg |
Dạng | Viên nén |
Thuốc Metoprolol có tác dụng gì
- Thuốc được sử dụng để điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp.
- Thuốc cũng được chỉ định để giảm nguy cơ tử vong hoặc phải nhập viện vì suy tim.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với metoprolol, các dẫn xuất liên quan, bất kỳ thuốc chẹn beta nào khác hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Block nhĩ thất độ hai hoặc độ ba.
- Suy tim.
- Nhịp tim chậm.
- Hội chứng nút xoang.
- Đau thắt ngực Prinzmetal.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Bệnh động mạch ngoại vi nghiêm trọng.
- Tiền sử co thắt phế quản và hen suyễn.
- Huyết áp thấp.
- Bệnh tiểu đường nếu kết hợp với các đợt hạ đường huyết thường xuyên.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Suy thận hoặc gan.
- Hạ kali máu kháng trị liệu và hạ natri máu, tăng canxi huyết, tăng acid uric máu có triệu chứng, vô niệu.
- Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch đồng thời thuốc chẹn canxi loại verapamil hoặc diltiazem hoặc thuốc chống loạn nhịp tim khác (như disopyramide) (ngoại trừ: đơn vị chăm sóc đặc biệt).
Thuốc cùng danh mục với Metoprolol
Thuốc Tracleer 125mg Bosentan thuốc điều trị tăng huyết áp động mạch phổi
Thuốc Aravon 1,5 mg/ml Edaravone điều trị xơ cứng động mạch bên (ALS)
Liều dùng và cách sử dụng thuốc tim mạch metoprolol
Liều dùng thuốc Metoprolol
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Tăng huyết áp: Khởi đầu 50 mg/ngày và chỉnh liều theo đáp ứng, thông thường 100 – 200 mg/ngày (tối đa 400 mg).
- Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực, dự phòng đau nửa đầu: 100 – 200 mg/lần/ngày (tối đa 400 mg/ngày).
- Suy tim: 12,5 – 25 mg/ngày, có thể tăng liều gấp đôi mỗi 2 tuần (tối đa 200 mg).
Trẻ em trên 1 tháng tuổi:
- Tăng huyết áp: Khởi đầu 1 mg/kg × 2 lần/ngày, tăng dần liều nếu cần, tối đa 8 mg/kg/ngày (không quá 400 mg/ngày).
- Loạn nhịp tim: 50 mg × 2 – 3 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.
Cách sử dụng thuốc
- Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
- Cách dùng thông thường là chia làm 2 – 4 lần/ngày, viên nén giải phóng biến đổi dùng 1 lần/ngày.
- Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Bệnh nhân cần nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Sử dụng thuốc chẹn beta metoprolol quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, suy tim, sốc tim, ngừng tim, co thắt phế quản, suy giảm ý thức, hôn mê, buồn nôn, nôn mửa, tím tái, hạ đường huyết và đôi khi tăng kali huyết.
Cách xử lý:
- Bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt và thuốc nhuận tràng. Có thể phải hô hấp nhân tạo.
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Metoprolol
thuốc chẹn beta metoprolol khi sử dụng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
- Nhịp tim rất chậm;
- Khó thở;
- Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân của bạn.
- Chóng mặt, mệt mỏi;
- Trầm cảm, lú lẫn, các vấn đề về trí nhớ;
- Khó ngủ;
- Bệnh tiêu chảy;
- Ngứa nhẹ hoặc phát ban.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Cảnh báo nào khi dùng thuốc
- Thận trọng trong những trường hợp hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn khác;
- Thuốc có nguy cơ tăng ức chế tính co cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
- Việc ngừng sử dụng đột ngột thuốc sẽ làm cơn đau thắt ngực nặng lên người bệnh phải giảm từ từ trong thời gian 1 – 2 tuần.
- Thuốc có thể gây ra tình trạng co thắt phế quản cho người sử dụng.
- Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh đái tháo đường. Thuốc chẹn beta có thể che lấp nhịp tim nhanh do hạ glucose huyết.
- Ngừng thuốc đột ngột có thể thúc đẩy cơn nhiễm độc tuyến giáp. Phải tránh ngừng thuốc đột ngột.
- thuốc betaloc metoprolol phải dùng thận trọng ở người có tổn thương gan.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Phụ nữ mang thai
Có nguy cơ nhịp tim chậm ở thai nhi và trẻ sơ sinh. Thuốc dễ dàng đi qua nhau thai, làm tăng nồng độ metoprolol trong huyết thanh của mẹ. Chỉ được sử dụng metoprolol cho người trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
thuốc betaloc metoprolol được bài tiết trong sữa. Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Người bệnh có thể bị chóng mặt hoặc mệt mỏi sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên hết sức cẩn thận khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc chống trầm cảm – bupropion, clomipramine, desipramine, duloxetine, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline.
- Thuốc dẫn xuất của nấm cựa gà – dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine.
- Thuốc trị các bệnh tim hoặc tăng huyết áp – amlodipine, clonidine, digoxin, diltiazem, dipyridamole, hydralazine, methyldopa, nifedipine, quinidine, reserpin, verapamil, và những thuốc khác.
- Thuốc ức chế monoamine oxydase (IMAO) – isocarboxazid, linezolid, phenelzine, rasagiline, selegilin, tranylcypromin.
- Thuốc trị bệnh tâm thần – chlorpromazine, haloperidol fluphenazine, thioridazine.
Thuốc Metoprolol giá bao nhiêu?
Để biết thuốc Metoprolol giá bao nhiêu? thuốc Metoprolol mua ở đâu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà Thuốc Online OVN 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cách bảo quản thuốc
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Dược lý lâm sàn
Hoạt chất Metoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể β₁. Thuốc được dùng để điều trị cao huyết áp, đau tức ngực do thiếu máu về tim, và một số các bệnh liên quan đến nhịp tim nhanh bất thường.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất Metoprolol
Hoạt chất Metoprolol tartrate là một chất ngăn chặn beta-adrenergic bảo vệ tim. Nó có tác dụng ngăn chặn tương đối lớn hơn đối với thụ thể beta 1 so với thụ thể beta 2, chủ yếu liên quan đến giãn phế quản và giãn mạch.
Dược lực học
Tính chọn lọc – beta1 tương đối được xác nhận, trên cơ sở metoprolol không có khả năng làm mất tác dụng gây giãn mạch của epinephrin trên thụ thể – beta2 ở người bình thường. Hoạt chất làm chậm nhịp xoang và làm giảm dẫn truyền nút nhĩ – thất.
Metoprolol đã được chứng minh là một thuốc chống tăng huyết áp có hiệu lực khi dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Thuốc có hiệu lực chống tăng huyết áp như propranolol, methyldopa, và những thuốc lợi tiểu loại thiazid, và có hiệu lực bằng nhau ở tư thế nằm ngửa và đứng.
Do ngăn cản tác dụng làm tăng tần số tim, tăng huyết áp, tốc độ và mức độ co cơ tim của catecholamin, metoprolol làm giảm nhu cầu oxygen của tim ở mọi mức độ gắng sức, điều này làm cho thuốc có ích trong điều trị dài hạn chứng đau thắt ngực.
Tuy nhiên, ở những người bệnh có suy tim, sự chẹn beta – adrenergic có thể làm tăng nhu cầu oxy do tăng độ dài sợi cơ thất trái và tăng áp lực buồng tim cuối tâm trương.
Dược động học
Metoprolol được hấp thu dễ dàng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 1 giờ rưỡi sau khi uống một liều duy nhất. Metoprolol phân bố rộng rãi, qua hàng rào máu não, nhau thai. Nó liên kết nhẹ với protein huyết tương.
Nó được chuyển hóa nhiều ở gan; Thời gian bán hủy của metoprolol trong hydroxylators nhanh được công bố là 3-4 giờ, trong khi trong hydroxylators kém là khoảng 7 giờ.
Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu chỉ với một lượng nhỏ metoprolol không thay đổi. Metoprolol được bài tiết qua sữa mẹ.
Bài viết Thuốc Metoprolol giá rẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham vấn y khoa Bác sĩ Trần Ngọc Anh
Nhóm biên tập Nhà Thuốc Online OVN
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.