Thuốc Mixtard 30 HM Penfill điều trị bệnh tiểu đường. Thuốc Mixtard 30 HM Penfill giá bao nhiêu? Mua thuốc Mixtard 30 HM Penfill ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
1. Thuốc Mixtard 30 HM Penfill là thuốc gì?
Mixtard được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường. Đái tháo đường là tình trạng tuyến tụy của bạn không sản xuất đủ insulin để kiểm soát mức đường huyết (glucose) của bạn. Do đó cần bổ sung insulin.
Thông tin về thuốc Mixtard 30 HM Penfill điều trị bệnh tiểu đường
- Tên thương hiệu: Mixtard.
- Nhóm: Thuốc tiểu đường.
- Thành phần: Insulin human (DNA).
- Nhà sản xuất: Novo Nordisk (Đan Mạch).
- Sản xuất tại Đan Mạch.
- Hàm lượng: 10ml.
- Dạng bào chế: hỗn dịch tiêm.
- Đóng gói: Lọ 10ml.
Giá Thuốc Mixtard: Gọi đến HOTLINE: 0777089225 hoặc nhận thông tin tư vấn https://www.facebook.com/CancerNTLP/ gõ “Mixtard”
Thuốc Mixtard có các dạng bào chế và hàm lượng nào?
Mixtard được bào chế ở dạng hỗn dịch tiêm, thuốc có nhiều hàm lượng:
- Mixtard 10: insulin hòa tan 10% và insulin isophane 90%
- Mixtard 20: insulin hòa tan 20% và insulin isophane 80%
- Mixtard 30: insulin hòa tan 30% và insulin isophane 70%
- Mixtard 40: insulin hòa tan 40% và insulin isophane 60%
- Mixtard 50: insulin hòa tan 50% và insulin isophane 50%.
Một số hàm lượng của thuốc không được đề cập trong bài viết, bạn nên trao đổi với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.
Cơ chế hoạt động của thuốc Mixtard như thế nào?
Mixtard 30 là sự kết hợp của hai chế phẩm insulin: Insulin Isophane/ NPH và Insulin hòa tan. Insulin Isophane / NPH có thời gian tác dụng kéo dài, trong khi insulin hòa tan có thời gian tác dụng nhanh.
Cùng với nhau, chúng đảm bảo kiểm soát lượng đường nhanh chóng và nhất quán bằng cách tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái hấp thu đường trong các tế bào cơ và mỡ, đồng thời ngăn chặn việc sản xuất đường trong gan.
2. Thuốc Mixtard có tác dụng gì?
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
3. Ai không nên dùng thuốc Mixtard?
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Mixtard như thế nào?
Liều lượng sử dụng Mixtard 30 HM Penfill
Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3 – 1,0 lu/kg/ngày.
Nhu cầu insulin hàng ngày có thể cao hơn ờ bệnh nhân kháng insulin (ví dụ trong tuổi dậy thì hoặc do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được lượng insulin nội sinh thặng dư.
Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohydrate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
Cách sử dụng thuốc
- Dùng tiêm dưới da. Hỗn dịch insulin không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.
- Mixtard được dùng tiêm dưới da vào vùng đùi hoặc thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được.
- Tiêm dưới da vào thành bụng bảo đảm sự hấp thu nhanh hơn tại các vị trí tiêm khác. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp không định trước. Nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo toàn bộ liều insulin đã được tiêm. Nên luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dương mỡ.
- Lọ Mixtard được dùng cùng với ống tiêm insulin có thang chia đơn vị tương ứng.
- Mixtard được đống kèm trong hộp với một tờ hướng dẫn sử dụng chi tiết để bệnh nhân tuân theo.
5. Hình ảnh thuốc Mixtard




6. Một số lưu ý trước khi bạn bắt đầu dùng Mixtard
- Cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào có chứa insulin, thực phẩm, chất bảo quản hoặc thuốc nhuộm nào khác.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bất kỳ tình trạng bệnh lý nào, đặc biệt là những bệnh sau: vấn đề về thận, về tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Mang thai có thể khiến việc kiểm soát bệnh tiểu đường của bạn trở nên khó khăn hơn. Nhu cầu insulin thường giảm trong ba tháng đầu của thai kỳ và tăng lên trong sáu tháng cuối. Bác sĩ có thể thảo luận với bạn về những rủi ro và lợi ích liên quan.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn có thể thảo luận với bạn về những rủi ro và lợi ích liên quan.
- Thông báo cho bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu bạn gặp các dấu hiệu suy tim như khó thở bất thường hoặc tăng nhanh về trọng lượng hoặc sưng cục bộ (phù nề). Một số bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường týp 2 lâu năm và bệnh tim hoặc đột quỵ trước đó được điều trị bằng thiazolidinediones kết hợp với insulin có thể bị suy tim.
Nếu bạn chưa nói với bác sĩ của mình về bất kỳ điều nào ở trên, hãy nói với họ trước khi bạn sử dụng Mixtard.
7. Tác dụng phụ của thuốc Mixtard
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây và họ làm bạn lo lắng:
- Đỏ, sưng hoặc ngứa tại chỗ tiêm.
- Lõm hoặc dày da xung quanh chỗ tiêm (loạn dưỡng mỡ).
- Vấn đề về thị giác hoặc sưng bàn tay và bàn chân,
Danh sách này bao gồm các tác dụng phụ phổ biến hơn của thuốc. Chúng thường nhẹ và tồn tại trong thời gian ngắn.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc đến bệnh viện gần nhất nếu bạn nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây:
- Phát ban;
- Khó thở, thở khò khè;
- Sưng mặt, môi hoặc lưỡi;
- Mạch đập nhanh;
- Đổ mồ hôi.
Danh sách này bao gồm các tác dụng phụ rất nghiêm trọng. Bạn có thể cần khẩn cấp điều trị hoặc thời kỳ nằm viện. Những tác dụng phụ này rất hiếm.
8. Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Mixtard 30?
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm bất kỳ loại thuốc nào bạn nhận được mà không cần đơn từ hiệu thuốc, siêu thị hoặc cửa hàng thực phẩm chăm sóc sức khỏe của bạn.
Một số loại thuốc và Mixtard có thể ảnh hưởng lẫn nhau. Bao gồm các:
- Các loại thuốc khác để điều trị bệnh tiểu đường
- Chất ức chế monoamine oxidase (maoi) – được sử dụng để điều trị trầm cảm
- Thuốc chẹn beta không chọn lọc – được sử dụng để điều trị một số bệnh tim và huyết áp cao
- Thuốc chẹn alpha – được sử dụng để điều trị huyết áp cao và giảm khó đi tiểu do tuyến tiền liệt phì đại
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ace) – được sử dụng để điều trị một số bệnh tim, huyết áp cao hoặc tăng protein / albumin trong nước tiểu
- Salicylat ví dụ như aspirin – được sử dụng để giảm đau và hạ sốt
- Steroid đồng hóa – được sử dụng để thúc đẩy tăng trưởng
- Glucocorticoid (trừ khi bôi tại chỗ) – được sử dụng để điều trị các tình trạng viêm
- Thuốc tránh thai – dùng để ngừa thai
- Thiazide, frusemide hoặc axit ethacrynic – được sử dụng để điều trị huyết áp cao hoặc giữ nước (phù nề)
- Hormone tuyến giáp – được sử dụng để điều trị sự cố của tuyến giáp
- Cường giao cảm – được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn
- Sulphonamides – được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
Hoặc các loại thuốc cụ thể khác bao gồm:
- Được sử dụng để điều trị một số tình trạng phụ nữ: Danazol
- Được sử dụng để điều trị một số bệnh rối loạn máu: Oxymetholone
- Được sử dụng để điều trị các khối u nội tiết đường tiêu hóa và mở rộng các bộ phận của cơ thể (ví dụ như bàn tay, bàn chân, đầu) do nồng độ hormone tăng trưởng bất thường gây ra: Octreotide
- Được sử dụng để điều trị phì đại các bộ phận của cơ thể (ví dụ như bàn tay, bàn chân, đầu) do nồng độ hormone tăng trưởng bất thường gây ra: Lanreotide
- Được sử dụng để điều trị huyết áp cao: Diazoxide
- Axit nicotinic – được sử dụng để điều trị mức cholesterol cao trong máu
- Asparaginase – được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu và khối u tuyến bạch huyết
- Quinine – được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét và giảm chuột rút cơ bắp
- Quinidine – được sử dụng để điều trị các vấn đề về tim
- Hormone tăng trưởng – được sử dụng để điều trị rối loạn tăng trưởng
Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ loại thuốc nào khác mà bạn đang dùng. Cái này rất quan trọng. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn nếu bạn tiếp tục dùng thuốc hoặc bạn có nên ngừng dùng thuốc hay không.
Bác sĩ và dược sĩ của bạn có thêm thông tin về các loại thuốc cần thận trọng hoặc tránh khi sử dụng thuốc này.
9. Cách bảo quản thuốc
- Bảo quản từ 2°C đến 8°C trong tủ lạnh (tránh xa bộ phận làm mát).
- Bảo vệ khỏi ánh sáng.
- Không bao giờ sử dụng Mixtard nếu hỗn dịch không trở nên trắng và đục đồng nhất sau khi lắc.
- Tránh xa tầm tay trẻ em.
10. Thuốc Mixtard 30 HM Penfill giá bao nhiêu? Thuốc Mixtard mua ở đâu?
Thuốc Mixtard 30 HM Penfill hiện đang được bán trên thị trường với giá dao động khoảng 90.000 VNĐ/chai. Để biết chính xác giá thuốc Mixtard 30 HM Penfill bao nhiêu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà Thuốc Online OVN 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
11. Thông tin về hoạt chất
Insulin aspart, được bán dưới tên thương hiệu Novolog trong số những loại khác, là một loại insulin được sản xuất được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại I và loại II. Thông thường nó được thực hiện ngay trước khi ăn.
Đặc tính dược động học của
Hấp thụ, phân phối và đào thải
Trong insulin aspart, thay thế axit amin proline bằng axit aspartic ở vị trí B28 làm giảm xu hướng hình thành hexamers như được quan sát với insulin người hòa tan. Insulin aspart trong pha hòa tan của Mixtard 30 bao gồm 30% tổng lượng insulin; chất này được hấp thu nhanh hơn từ lớp dưới da so với thành phần insulin hòa tan của insulin người hai pha.
70% còn lại ở dạng tinh thể như aspart insulin kết tinh protamine; chất này có đặc điểm hấp thu kéo dài tương tự như insulin NPH của người.
Nồng độ insulin huyết thanh tối đa trung bình cao hơn 50% với Mixtard 30 so với insulin người hai pha 30. Thời gian đạt đến nồng độ tối đa trung bình là một nửa thời gian đối với insulin người hai pha 30.
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, thời gian đạt được nồng độ tối đa trung bình. nồng độ 140 ± 32 pmol / l đạt được khoảng 60 phút sau khi tiêm dưới da liều 0,20 đơn vị/kg thể trọng.
Thời gian bán thải trung bình (t ½ ) của Mixtard 30, phản ánh tốc độ hấp thụ của phần liên kết với protamine, là khoảng 8-9 giờ. Nồng độ insulin trong huyết thanh trở về mức ban đầu sau 15-18 giờ sau khi tiêm một liều dưới da.
Ở bệnh nhân đái tháo đường túyp 2, nồng độ tối đa đạt được khoảng 95 phút sau khi dùng thuốc, và nồng độ cao hơn 0 trong thời gian không dưới 14 giờ sau khi dùng thuốc được đo.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.