Thuốc Olanib 150mg là một giải pháp hiệu quả trong điều trị các loại ung thư liên quan đến đột biến gen BRCA, như ung thư buồng trứng, vú và tuyến tụy. Giá thuốc Olanib 150mg bao nhiêu? Mua thuốc ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để sử dụng thuốc một cách hiệu quả và đúng cách bạn nên dùng thuốc theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
1. Tổng quan về thuốc Olanib 150mg
1.1 Thông tin thuốc
Tên thương hiệu | Olanib |
Thành phần hoạt chất | Olaparib |
Nhà sản xuất | Everest, Bangladesh |
Hàm lượng | 150mg |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Đóng gói | Hộp 30 viên |
1.2 Cơ chế hoạt động
Olanib hoạt động bằng cách ức chế enzyme Poly ADP-Ribose Polymerase (PARP), một enzyme quan trọng trong quá trình sửa chữa DNA của tế bào ung thư. Khi enzyme này bị ức chế, tế bào ung thư không thể sửa chữa DNA tổn thương, dẫn đến chết tế bào.
2. Công dụng của thuốc Olanib 150mg
Thuốc Olanib được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ung thư buồng trứng: Đặc biệt ở bệnh nhân có đột biến BRCA1 hoặc BRCA2.
- Ung thư vú: Dùng cho bệnh nhân ung thư vú HER2 âm tính với đột biến BRCA.
- Ung thư tuyến tụy: Áp dụng trong trường hợp đã điều trị bước đầu thành công.
- Ung thư tuyến tiền liệt: Được sử dụng ở một số trường hợp có đột biến gen tương tự.
3. Đối tượng không nên sử dụng
- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 18 tuổi, trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ.
4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Olanib 150mg
4.1 Cách sử dụng
- Uống thuốc trực tiếp với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
- Nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày để đạt hiệu quả tối ưu.
4.2 Liều dùng
- Liều thông thường: 300mg (tương đương 2 viên 150mg) uống 2 lần/ngày.
- Chỉnh liều: Liều lượng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và phản ứng với thuốc.
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc
5.1 Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc có nguy cơ gây dị tật bẩm sinh, không dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi bác sĩ chỉ định.
5.2 Người làm việc, lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, cần cẩn trọng khi làm việc cần sự tập trung cao.
6. Tác dụng phụ của thuốc Olanib 150mg
6.1 Tác dụng phụ thường gặp
- Buồn nôn, mệt mỏi, chán ăn.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu.
6.2 Tác dụng phụ ít gặp
- Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
- Nhiễm trùng do suy giảm miễn dịch.
6.3 Tác dụng phụ hiếm gặp
- Hội chứng loạn sản tủy (MDS).
- Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML).
7. Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế CYP3A4: Ví dụ như ketoconazole có thể làm tăng nồng độ Olaparib trong máu.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Rifampicin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm bổ sung bạn đang sử dụng.
8. Thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm trên bệnh nhân ung thư buồng trứng có đột biến BRCA cho thấy:
- Tỷ lệ sống sót không tiến triển bệnh tăng lên 65% sau 6 tháng.
- Tỷ lệ đáp ứng điều trị đạt 50% trong nhóm sử dụng Olanib.
9. Thuốc Olanib 150mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Olanib 150mg trên thị trường hiện dao động từ 10.000.000 – 15.000.000 VNĐ/hộp 30 viên.
Lưu ý: Giá có thể thay đổi tùy vào nhà phân phối và địa phương. Hãy liên hệ Nhà Thuốc Online OVN (0777089225) để được báo giá chính xác nhất.
10. Mua thuốc Olanib 150mg ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Olanib 150mg tại:
- Nhà thuốc bệnh viện: Đảm bảo nguồn thuốc chính hãng.
- Nhà Thuốc Online OVN: Giao hàng toàn quốc với giá cạnh tranh.
- Hotline: 0777089225.
- Website: nhathuocovn.vn
11. Cách bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15°C – 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
- Không vứt thuốc vào thùng rác hoặc đường ống dẫn nước.
Bài viết thuốc Olanib 150mg giá rẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham vấn y khoa Bs. Trần Ngọc Anh
Nhóm biên tập Nhà Thuốc Online OVN
Reviews
There are no reviews yet.