Thuốc PuriNethol 50mg Mercaptoprin điều trị một số bệnh ung thư máu, ung thư bạch huyết. Thuốc Purinethol giá bao nhiêu? Mua Purinethol ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Hãy cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu ngay sau bài viết dưới đây.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
1. Thuốc PuriNethol 50mg là thuốc gì?
Purinethol chỉ được sử dụng hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính, một loại ung thư của một số tế bào máu.
- Nhóm Dược Lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch.
- Tên Biệt Dược: Purinethol.
- Dược lực: Mercaptopurine là thuốc chống ung thư, thuốc chống chuyển hoá purin.

2. Tác dụng thuốc PuriNethol:
PuriNethol là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
Thuốc Purinethol cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào. Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.
Cơ chế kháng thuốc thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.
3. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Giảm bạch cầu nặng.
- Giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan.
- Phụ nữ đang cho con bú.

4. Cảnh báo nào khi dùng thuốc (lưu ý và thận trọng)
- Chỉ dùng thuốc với sự chỉ dẫn và hướng dãn của bác sĩ.
- Thuốc gây suy tủy nặng, phải kiểm tra thường xuyên máu (đặc biệt giảm bạch cầu và tiểu cầu, nếu giảm mạnh phải ngừng thuốc). Nếu theo dõi cẩn thận và dùng đúng lúc, suy tủy có thể hồi phục với sự hỗ trợ đầy đủ khác.
- Thuốc gây độc ở gan, phải kiểm tra thường xuyên chức năng gan hàng tuần, nếu vàng da rõ rệt thì ngừng thuốc.
- Theo dõi nồng độ acid uric máu và nước tiểu phòng nguy cơ bệnh thận.
- Thuốc có thể gây đột biến và hư hại nhiễm sắc thể. Thuốc có khả năng gây ung thư.
- Không nên dùng cho người mang thai (cân nhắc lợi/hại) và người đang nuôi con bú.
- Thuốc Purinethol gây chán ăn, buồn nôn, nôn, loét miệng, sốt, nổi ban da (hiếm).
Cập nhật về liệu pháp defibrotide – Đồng hành cùng con chiến thắng căn bệnh ung thư máu (sưu tầm)
5. Tương tác thuốc:
- Allopurinol ức chế sự oxy hoá của mercaptopurin bởi xanthinoxydase, do đó làm tăng khả năng gây độc của mercaptopurin, đặc biệt gây suy tuỷ.
- Thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng mercaptopurin đồng thời với những thuốc gây độc hại cho gan khác.
- Với các thuốc khác: đã thấy mercaptopurin vừa làm tăng vừa làm giảm hoạt tính chống đông của warfarin.
6. Tác dụng phụ của thuốc Purinethol (tác dụng không mong muốn)
Tác dụng độc hại chính và nghiêm trọng nhất của mercaptopurin là suy tuỷ và độc đối với gan.
Thường gặp: ứ mật trong gan, hoại tử ổ trung tâm tiểu thuỳ (biểu hiện là tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm, và tăng GOT), vàng da, tăng sắc tố mô, tăng acid uric huyết, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, chán ăn, đau dạ dày và viêm niêm mạc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu (ở liều cao), nhiễm độc thận.
Ít gặp: Sốt do thuốc, da khô, ban tróc vảy, viêm lưỡi, phân hắc ín, tăng bạch cầu ưa eosin.
7. Liều lượng sử dụng Purinethol 50mg:
Liều dùng thuốc
Người lớn: ngày uống 2-2,5mg/kg/24giờ, chia 2 lần. Đợt dùng 3-4 tuần.
Cách dùng thuốc
- Luôn luôn uống PuriNethol chính xác như bác sĩ hoặc dược sĩ đã nói với bạn. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn.
- Dùng thuốc này với thức ăn hoặc khi bụng đói. Tránh sữa hoặc các sản phẩm từ sữa trong 1 giờ trước và 2 giờ sau khi dùng thuốc. Cố gắng uống thuốc theo cùng một cách mỗi ngày.
- Mỗi đợt trị liệu dùng thuốc trong vòng 3-4 tuần, dùng thuốc hàng ngày.

8. Thuốc Purinethol 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Purinethol hiện đang được bán trên thị trường có giá dao động khoảng 800.000VNĐ/hộp. Để biết giá thuốc Purinethol chính xác, vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà Thuốc Online OVN 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
9. Mua thuốc Purinethol chính hãng tại Nhà thuốc Online OVN
Thuốc Purinethol mua ở đâu?
- Liên hệ: 0777089225.
- Email: [email protected]
Đối với bệnh nhân có liều trình điều trị bệnh lâu dài Nhà thuốc Online OVN cam kết luôn có nguồn thuốc điều đặn trong suốt quá trình điều trị.
Thời gian vận chuyển:
- Tại thành phố Hồ chí minh và Hà Nội giao trong ngày ngay khi tiếp nhận đơn hàng.
- Đối với các tỉnh thành khách thời gian giao hàng từ 2 – 3 ngày.
10. Bảo quản thuốc
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
hoàng –
Nhóm Dược Lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tên Biệt Dược: Mercaptoprin
Dược lực : Mercaptopurine là thuốc chống ung thư, thuốc chống chuyển hoá purin.
Dược động học :
Hấp thu: Mercaptopurine hấp thu qua đường tiêu hoá không đều và không hoàn toàn, nhưng thường khoảng 50% liều được hấp thu. Sinh khả dụng tuyệt đối của mercaptopurin uống có vẻ thấp hơn và rất thay đổi.
Phân bố: Mercaptopurin và các chất chuyển hoá của thuốc được phân bố trong toàn bộ lượng nước của cơ thể. Thể tích phân bố của mercaptopurin thường vượt quá lượng nước toàn bộ trong cơ thể. Mặc dù thuốc đi qua hàng rào máu não, nồng độ trong dịch não tuỷ không đủ để điều trị bệnh bạch cầu màng não.
Chuyển hoá: Mercaptopurin bị oxy hoá mạnh và nhanh trong gan thành acid 6-thiouric bởi enzym xanthin oxydase. nhóm sulfhydryl của mercaptopurin có thể bị methyl hoá và sau đó oxy hoá.
Thải trừ: Mercaptoprin được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi và các chất chuyển hoá.
Tác dụng :
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.
Cơ chế kháng thuốc in vitro thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.
Chỉ định :
Các thể bạch cầu cấp, bạch cầu tủy mạn, sarcôm. Còn dùng để làm mất miễn dịch (để điều trị 1 số bệnh tự miễn dịch).
Chống chỉ định :
Giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan. Nuôi con bú.
lee –
Thuốc PuriNethol 50mg 25 viên Mercaptoprin điều trị hiệu quả , giá thuốc hợp lý nên mua thuốc ở Nhà Thuốc Online OVN
lucky –
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.
Cơ chế kháng thuốc in vitro thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.
Chỉ định :
Các thể bạch cầu cấp, bạch cầu tủy mạn, sarcôm. Còn dùng để làm mất miễn dịch (để điều trị 1 số bệnh tự miễn dịch).
Chống chỉ định :
Giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu kèm hội chứng chảy máu, tổn thương ở gan. Nuôi con bú.
lucky –
Mercaptopurin là một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Mercaptopurin cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase (HGPRTase) và bản thân thuốc được chuyển hoá trong tế bào thành một ribonucleotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
Mercaptopurin cũng là một thuốc giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu, ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch, cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.Tế bào kháng thuốc thường biểu lộ kháng chéo với các thuốc tương tự như với mercaptopurin, thioguanin và 8-azaguanin.
Cơ chế kháng thuốc in vitro thường gặp nhất là suy giảm hoặc thiếu hoàn toàn enzym HGPRTase trong tế bào ung thư. Ngoài ra kháng thuốc có thể do giảm ái lực của enzym đối với những cơ chất của nó.
nhân –
Bạn chưa biết mua thuốc Purinethol 50mg ở đâu? Nhà Thuốc Online OVN là địa chỉ chuyên bán thuốc biệt dược uy tín tại Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ.. và toàn quốc.
Nhóm Dược Lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tên Biệt Dược: Mercaptoprin
Dược lực : Mercaptopurine là thuốc chống ung thư, thuốc chống chuyển hoá purin.
nhân –
Bạn chưa biết mua thuốc Purinethol 50mg ở đâu? Nhà Thuốc Online OVN là địa chỉ chuyên bán thuốc biệt dược uy tín tại Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ.. và toàn quốc.
Nhóm Dược Lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Tên Biệt Dược: Mercaptoprin
Dược lực : Mercaptopurine là thuốc chống ung thư, thuốc chống chuyển hoá purin.