Thuốc Thromboreductin 0,5mg Anagrelide HCL điều trị tăng tiểu cầu – Giá thuốc Thromboreductin 0,5mg bao nhiêu? Mua thuốc Thromboreductin ở đâu? Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
1. Thuốc Thromboreductin là thuốc gì?
Thromboreductin chứa hoạt chất anagrelide. Thuốc là một loại thuốc ức chế sự phát triển của tiểu cầu (tế bào huyết khối) trong tủy xương.
Thuốc được sử dụng để giảm số lượng tiểu cầu ở những bệnh nhân bị tăng tiểu cầu thiết yếu (là bệnh khi tủy xương sản xuất quá nhiều tiểu cầu).
Số lượng tiểu cầu quá nhiều có thể gây ra các vấn đề về lưu thông máu và đông máu. Giảm số lượng tiểu cầu làm giảm nguy cơ mắc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Thông tin cơ bản thuốc Thromboreductin 0,5mg Anagrelide
- Tên thuốc: Thromboreductin 0,5mg.
- Thành phần hoạt chất: Anagrelide Hydrochloride.
- Nồng độ, hàm lượng: 0,5mg.
- Số đăng ký: 16831/QLD-KD ngày 04/9/20.
- Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên.
- Nhà sản xuất: Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH – Germany.
- Nhà phân phối: Công ty TNHH DP&HC Nam Linh.
Giá Thuốc Thromboreductin: Gọi đến HOTLINE: 0777089225 hoặc nhận thông tin tư vấn https://www.facebook.com/CancerNTLP/ gõ “Thromboreductin”
Cơ chế hoạt động
Cơ chế chính xác mà Thromboreductin làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu vẫn chưa được biết. Trong các nghiên cứu nuôi cấy tế bào, Thuốc ức chế sự biểu hiện của các yếu tố phiên mã bao gồm GATA-1 và FOG-1 cần thiết cho megakaryocytopoiesis, cuối cùng dẫn đến giảm sản xuất tiểu cầu.
2. Những điều bạn cần biết trước khi dùng Thromboreductin
Không dùng Thromboreductin
- Nếu bạn bị dị ứng với anagrelide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
- Nếu bạn bị bệnh tim nặng.
- Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về thận.
- Nếu bạn có vấn đề về gan từ trung bình đến nặng.
Cảnh báo và đề phòng
Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi dùng Thromboreductin:
- Nếu bạn có hoặc bạn nghĩ rằng bạn có thể bị bệnh tim.
- Nếu bạn được sinh ra hoặc có tiền sử gia đình về khoảng QT kéo dài (được thấy trên ECG, bản ghi điện của các chức năng tim), hoặc bạn đang dùng các loại thuốc khác dẫn đến thay đổi ECG bất thường hoặc nếu bạn có mức điện giải thấp, ví dụ: kali, magiê hoặc canxi.
- Nếu bạn bị bệnh thận hoặc gan.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Có ít kinh nghiệm về việc sử dụng Thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên. Bác sĩ của bạn sẽ quyết định về việc điều trị bằng Thuốc.
3. Thuốc Thromboreductin được sử dụng với liều lượng như thế nào?
Đối với người lớn
Liều khởi đầu được khuyến cáo của Thromboreductin là 0,5 mg x 4 lần / ngày hoặc 1 mg x 2 lần / ngày.
Đối với trẻ em
Liều khởi đầu được khuyến cáo của Thromboreductin là 0,5 mg mỗi ngày.
Nếu bạn dùng Thromboreductin nhiều hơn mức cần thiết
- Nếu bạn dùng Thromboreductin nhiều hơn mức cần thiết hoặc nếu bất kỳ ai khác đã dùng thuốc của bạn, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Liều cao hơn quy định có thể gây giảm huyết áp, liên quan đến chóng mặt, nôn mửa và các vấn đề về nhịp tim.
Nếu bạn quên dùng Thromboreductin
Nếu bạn quên uống viên nang của bạn vào thời gian quy định, hãy uống càng sớm càng tốt. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn ngừng dùng Thromboreductin
Đừng ngừng dùng thuốc này mà không hỏi ý kiến bác sĩ trước.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác về việc sử dụng thuốc này, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
4. Tôi nên sử dụng Thromboreductin như thế nào?
- Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để biết hướng dẫn dùng thuốc chính xác.
- Dùng Thromboreductin bằng miệng có hoặc không có thức ăn.
- Hãy dùng Thuốc theo lịch trình thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ nó. Có thể mất vài tuần (4 đến 12 tuần) trước khi bạn nhận được hiệu quả đầy đủ từ Thromboreductin.
- Hỏi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn bất kỳ câu hỏi nào bạn có thể có về cách sử dụng Thuốc.
5. Tác dụng phụ có thể xảy ra
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.
Ngừng dùng Thromboreductin và liên hệ với bác sĩ hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
Không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người)
- Các dấu hiệu bao gồm đau ngực dữ dội và khó thở (suy tim).
- Các dấu hiệu bao gồm nhịp tim rất nhanh và đau ngực dữ dội kèm theo khó thở (nhịp nhanh thất).
- Các dấu hiệu bao gồm khó thở, sưng phù ở chân hoặc mắt cá chân, môi và da có thể chuyển sang màu hơi xanh (tăng áp động mạch phổi).
Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 1.000 người)
- Các dấu hiệu bao gồm đau ngực dữ dội và khó thở (đau tim).
- Các dấu hiệu bao gồm nhịp tim rất nhanh và đau ngực dữ dội kèm theo khó thở (rung tâm nhĩ).
- Các dấu hiệu bao gồm đau ngực dữ dội do lượng máu đến tim không đủ (cơn đau thắt ngực).
Các tác dụng phụ thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 10 người)
- Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu), xuất huyết da cục bộ.
- Tích tụ chất lỏng (phù nề).
- Cảm giác quay cuồng (chóng mặt), cảm giác ngứa ran và ‘kim châm’, mất ngủ.
- Nhịp tim không đều (đánh trống ngực), tim đập nhanh (nhịp tim nhanh), huyết áp cao.
- Chảy máu mũi.
- Cảm thấy buồn nôn (buồn nôn), tiêu chảy, khó tiêu.
- Ngứa da hoặc đỏ da.
- Đau lưng.
- Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
Các tác dụng phụ không phổ biến (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người)
- Giảm tiểu cầu trong máu, chảy máu, tụ máu.
- Tăng cân.
- Trầm cảm, căng thẳng, khô miệng, đau nửa đầu.
- Dị tật thị lực, nhiễm trùng mắt.
- Ù tai (ù tai).
- Rối loạn nhịp tim, trụy tuần hoàn.
- Khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nôn mửa, đầy hơi (đầy hơi), táo bón, đau bụng.
- Rụng tóc, ngứa.
- Đau cơ và khớp.
- Suy thận, nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Đau đớn, yếu đuối.
Các tác dụng phụ hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 1.000 người)
- Huyết áp thấp.
- Tích tụ chất lỏng trong ngực hoặc trên phổi, nhiễm trùng phổi, hen suyễn.
- Viêm dạ dày, rối loạn ăn uống.
- Phát ban.
- Tăng nhu cầu truyền nước vào ban đêm.
- Tăng men gan.
- Giống cúm như các triệu chứng, ớn lạnh, cảm giác khó chịu chung.
Các tác dụng phụ sau đã được báo cáo nhưng không biết chính xác tần suất xảy ra của chúng
- Xoắn đỉnh (một nguy cơ đe dọa tính mạng, nhịp tim không đều).
- Xơ phổi (tình trạng viêm phổi gây sẹo ở phổi).
- Viêm thận mô kẽ (một chứng viêm thận).
6. Thuốc Thromboreductin có tương tác với các thuốc khác không?
Thuốc kéo dài QT
Sử dụng tránh các thuốc Thromboreductin ở những bệnh nhân dùng thuốc có thể kéo dài QT (bao gồm, nhưng không giới hạn, chloroquine, clarithromycin , haloperidol , methadone , moxifloxacin, amiodaron , disopyramide, procainamide, và pimozide)
Thuốc ức chế PDE3
Thromboreductin là một chất ức chế phosphodiesterase 3 (PDE3). Sử dụng tránh các sản phẩm thuốc có tính chất tương tự như inotropes và chất ức chế PDE3 khác (ví dụ, cilostazol , milrinone)
Aspirin và thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu
Phối hợp giữa Thromboreductin và aspirin liều đơn hoặc liều lặp lại cho thấy tác dụng chống kết tập tiểu cầu ex vivo lớn hơn so với dùng aspirin đơn độc. Kết quả từ một nghiên cứu quan sát ở những bệnh nhân bị tăng tiểu cầu thiết yếu cho thấy tỷ lệ xuất huyết lớncác sự kiện (MHEs) ở những bệnh nhân được điều trị bằng Thromboreductin cao hơn ở những đối tượng được điều trị bằng một phương pháp điều trị tế bào học khác. Phần lớn các biến cố xuất huyết lớn xảy ra ở những bệnh nhân cũng đang được điều trị chống kết hợp đồng thời (chủ yếu là aspirin). Do đó, cần đánh giá các rủi ro tiềm ẩn của việc sử dụng đồng thời Thromboreductin với aspirin, đặc biệt ở những bệnh nhân có hồ sơ nguy cơ cao bị xuất huyết, trước khi bắt đầu điều trị
Theo dõi bệnh nhân chảy máu, đặc biệt là những người được điều trị đồng thời với các thuốc khác được biết là gây chảy máu (ví dụ, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế PDE3, NSAID , thuốc chống tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc ).
Tương tác CYP450
Các chất ức chế CYP1A2
Thromboreductin và chất chuyển hóa hoạt động của nó chủ yếu được chuyển hóa bởi CYP1A2. Các thuốc ức chế CYP1A2 (ví dụ, fluvoxamine, ciprofloxacin ) có thể làm tăng phơi nhiễm Anagrelide. Theo dõi bệnh nhân về các biến cố tim mạch và chuẩn độ liều phù hợp khi các thuốc ức chế CYP1A2 được dùng đồng thời.
Cảm ứng CYP1A2
Các chất gây cảm ứng CYP1A2 có thể làm giảm sự phơi nhiễm của Thromboreductin. Bệnh nhân dùng thuốc gây cảm ứng CYP1A2 đồng thời (ví dụ omeprazole ) có thể cần phải chuẩn độ liều để bù cho việc giảm phơi nhiễm Thromboreductin.
Chất nền CYP1A2
Thromboreductin cho thấy hoạt động ức chế hạn chế đối với CYP1A2 trong ống nghiệm và có thể làm thay đổi sự tiếp xúc của các chất nền CYP1A2 đồng thời (ví dụ: theophylline , fluvoxamine, ondansetron ).
7. Ảnh hưởng Thromboreductin đến phụ nữ có khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng Thromboreductin ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người chưa được biết và do đó, không khuyến cáo sử dụng Thromboreductin trong thời kỳ mang thai.
Nếu sử dụng Thromboreductin trong thời kỳ mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi sử dụng sản phẩm thuốc, họ nên được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ có tiềm năng sinh con
Phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng các biện pháp ngừa thai đầy đủ trong khi điều trị bằng Thromboreductin.
Cho con bú
Chưa biết liệu Thromboreductin có chuyển sang sữa mẹ hay không. Dữ liệu hiện có ở động vật cho thấy sự bài tiết của Thuốc trong sữa. Không thể loại trừ rủi ro cho trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Thromboreductin.
Khả năng sinh sản
Không có dữ liệu trên người về ảnh hưởng của Thuốc đối với khả năng sinh sản.
Ở chuột đực, không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hoặc năng suất sinh sản với Thromboreductin. Ở chuột cái, sử dụng liều lượng vượt quá khoảng điều trị, Thromboreductin làm gián đoạn quá trình cấy.
8. Ảnh hưởng Thromboreductin đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
- Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đã được thực hiện. Trong phát triển lâm sàng, chóng mặt là một tác dụng phụ thường được báo cáo.
- Bệnh nhân được khuyến cáo không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng Thromboreductin nếu bị chóng mặt.
9. Cách bảo quản
- Giữ thuốc này ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
- Không lưu trữ trên 30 ° C. Lưu trữ trong gói ban đầu để tránh ánh sáng.
- Bỏ thuốc này 100 ngày sau khi mở lần đầu tiên.
- Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi trên hộp và nhãn chai sau EXP.
- Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng đó.
- Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn cách vứt bỏ thuốc bạn không dùng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
10. Thuốc Thromboreductin 0,5mg Anagrelide HCL giá bao nhiêu?
Để biết giá thuốc Thromboreductin 0,5mg Anagrelide HCL bao nhiêu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà Thuốc Online OVN 0777089225 / 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
11. Thuốc Thromboreductin 0,5mg Anagrelide HCL mua bán ở đâu?
Để biết địa chỉ mua bán thuốc Thromboreductin 0,5mg Anagrelide HCL ở đâu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà Thuốc Online OVN 0777089225 / 0777089225 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.