Thuốc Ventoxen 100mg Venetoclax thuốc điều trị một số loại ung thư (bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính -CLL, ung thư hạch bạch huyết nhỏ- SLL, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính – AML). Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà thuốc OVN tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc Ventoxen 100mg là thuốc gì
Thuốc Ventoxen thành phần chính Venetoclax là một chất chống ung thư (thuốc điều trị ung thư). Nó cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư, cuối cùng chúng sẽ bị cơ thể tiêu diệt.
Thuốc thường được sử dụng kế hợp với một số loại thuốc khác trong điều trị điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, ung thư bạch cầu lymphocytic nhỏ hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
Thuốc Ventoxen100 mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm Everest dạng điều chế viên nén, quy cách đóng gói hộp 60 viên nén.

Thông tin thuốc
Tên thương hiệu | Ventoxen |
Thành phần hoạt chất | Venetoclax |
Hãng sản xuất | Everest |
Hàm lượng | 100mg |
Dạng | viên nén |
Đóng gói | Hộp 60 viên |
Giá Thuốc : BÌNH LUẬN bên dưới hoặc tư vấn tại đây gõ “Ventoxen 100mg”
Thuốc Ventoxen 100 mg có tác dụng gì
Thuốc Ventoxen 100mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với Obinutuzumab;Rituximab để điều trị: bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) và ung thư hạch bạch huyết nhỏ (SLL).
- Sử dụng kết hợp với Azacitidine, Decitabine hoặc Cytarabine như một phương pháp điều trị đầu tiên cho bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML); ở người trên 75 tuổi hoặc người lớn mắc các bệnh lý khiến họ không thể điều trị bằng các loại thuốc hóa trị khác.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng ở người quá mẫn với thành phần của thuốc
Liều dùng và cách sử dụng Ventoxen 100mg như thế nào?
Liều dùng thuốc Ventoxen 100mg
Đối với bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính:
Liều ban đầu 100 mg/ngày/lần. Bác sĩ sẽ tăng dần liều lượng của bạn mỗi tuần. Tuy nhiên, liều thường không quá 400 mg khi dùng với Azacitidine; Decitabine hoặc không quá 600 mg khi dùng với cytarabine liều thấp.
Đối với bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ:
Liều ban đầu: 20 mg/ngày/lần. Bác sĩ sẽ tăng dần liều của bạn mỗi tuần trong 5 tuần. Tuy nhiên, liều thường không quá 400 mg mỗi ngày.
Chưa có thông tin về liều dùng thuốc dành cho trẻ em, cần sự chỉ định từ bác sĩ.
Liều dùng có thể thay đổi tùy vào thể trạng và diễn biến của bệnh vì thế cần phải tuân theo chỉ định từ bác sĩ điều trị.
Cách sử dụng thuốc
- Thuốc Ventoxen100mg cần được sử dụng ngay sau khi ăn và uống thêm nước để thuốc đễ hấp thụ.
- Bênh nhân cần uống thuốc vào cùng một thời điểm trong để tăng tính hiệu quả của thuốc.
- Khi dùng thuốc không nên nhai, nghiền nát hay bẻ đôi viên thuốc; thuốc cần được uống nguyên viên.
- Về liều lượng sử dụng cần tuân theo nghiệm ngặt chỉ định về liều dùng và số lần dùng trong ngày. Bệnh nhân không từ ý tăng liều khi chưa tham khảo qua ý kiến bác sĩ.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
- Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
- Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Cảnh báo nào khi dùng thuốc
Cho bác sĩ biết nếu bạn có hoặc đã từng gặp vấn đề với lượng kali, phốt pho hoặc canxi trong máu; nồng độ cao của axit uric trong máu của bạn; bệnh gút hoặc bệnh thận hoặc gan.
Không tiêm chủng trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Ventoxen thuốc mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Bệnh nhân có thể gặp phải hội chứng ly giải khối u (TLS; có thể gây suy thận) trong quá trình điều trị bằng venetoclax. Để giúp giảm nguy cơ mắc TLS, bạn nên uống ít nhất 6 đến 8 ly nước mỗi ngày.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định nguy cơ trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc này khi cho con bú.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Chưa có báo cáo chi tiết về các phản úng sau khi sử dụng thuốc có gây ảnh hưởng đến người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc hay không. Vì thế bệnh nhân cần hết sức thận trọng sau khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Ventoxen 100 mg

Một số tác dụng phụ thường gặp đã được báo cáo sau khi sử dụng thuốc: sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc cơ, mệt mỏi, lú lẫn, khó thở, nhịp tim nhanh hoặc chậm, buồn nôn , nôn mửa , nước tiểu sẫm màu hoặc đục hoặc co giật (co giật).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn:
- Giảm bạch cầu trung tính;
- Buồn nôn, thiếu máu;
- Tiêu chảy;
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên;
- Giảm tiểu cầu;
- Ngoài ra, thuốc này có thể gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản ở nam giới.
Hãy thông báo ngay đến bác sĩ điều trị nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sao khi sử dụng thuốc để kịp thời chuẩn đoán và điều trị.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc Ventoxen 100mg Venetoclax
Không sử dụng thuốc này cùng với clarithromycin, conivaptan, indinavir, itraconazole, ketoconazole, lopinavir, posaconazole, ritonavir, telaprevir và voriconazole. Sử dụng các loại thuốc này cùng nhau có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Tương tác về thực phẩm
Thuốc Ventoxen không nên được sử dụng tại hoặc xung quanh thời điểm ăn thực phẩm hoặc ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác. Sử dụng rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra tương tác.
Ngoại rượu và thuốc lá thì mộ số loại trái cây cũng cần tránh khi sử dụng thuốc: Cam, bưởi, khế.
Tương tác về bệnh
Một số căn bệnh sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình điều trị với thuốc trị ung thư Ventoxen, nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu mắc các loại bệnh sau:
- Bệnh gút hay tăng axit uric máu (axit uric cao trong máu);
- Bệnh thận — Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm những điều kiện tồi tệ.
- Bệnh gan, nặng — Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể được tăng lên vì quá trình loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn.
Thuốc Ventoxen 100mg giá bao nhiêu?
Để biết giá thuốc Ventoxen 100mg bao nhiêu? Thuốc Ventoxen 100mg mua ở đâu? Vui lòng BÌNH LUẬN bên dưới hoặc Liên hệ Nhà thuốc Onine OVN 0933049874 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM, Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… toàn quốc.
Cách bảo quản thuốc
- Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
- Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
- Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.
Dược lý lâm sàn
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Hoạt chất Venetoclax ngăn chặn protein lymphoma-2 (Bcl-2) chống apoptotic tế bào B, dẫn đến tế bào CLL chết theo. Sự biểu tăng trưởng quá mức của Bcl-2 trong một số khối u ác tính lympho có liên quan đến việc tăng khả năng đề kháng với hóa trị liệu.
Dược lực học
Thông tin đang cập nhật.
Dược động học
Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống thuóc xảy ra sau 5–8 giờ sau khi uống. Khuyến cáo nên dùng venetoclax trong bữa ăn. Thể tích phân bố rõ ràng của venetoclax là khoảng 256-321L. Nó liên kết nhiều với protein huyết tương người.
Venetoclax được chuyển hóa bởi CYP3A4/5. Những người đang sử dụng thuốc không nên tiêu thụ các sản phẩm từ bưởi vì chúng có chứa chất ức chế CYP3A.
Ngoài ra, trong khi sử dụng venetoclax, bạn không nên sử dụng các loại thuốc khác có chứa chất ức chế CYP3A (erythromycin, ciprofloxacin, diltiazem, dronedarone, fluconazole, verapamil).
Venetoclax được đào thải ra khỏi cơ thể qua đường phân.
Tham khảo nguồn từ Wikipedia
Bài viết thuốc Ventoxen 100mg giá rẻ trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Tham vấn y khoa Bác sĩ Trần Ngọc Anh
Nhóm biên tập Nhà thuốc Online OVN
Tài liệu tham khảo
- Nguồn tham khảo: https://medlineplus.gov/
- Nguồn tham khảo: https://www.mayoclinic.org/
- Nguồn tham khảo: https://www.drugs.com/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.