Thuốc Varogel: Công dụng, liều dùng & cách dùng

5/5 - (2 bình chọn)

Thuốc Varogel điều trị các bệnh về dạ dày. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cùng Nhà Thuốc Online OVN tìm hiểu qua bài viết này.

Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.

Thuốc Varogel là thuốc gì?

Thuốc Varogel là dược phẩm của Công ty Dược phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam. Thuốc được bào chế ở dạng hỗn dịch uống và được sử dụng để làm giảm các triệu chứng ợ nóng, đau thượng vị, đầy hơi, khó tiêu,… do các bệnh lý ở dạ dày gây ra.

Varogel là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon.

  • Nhôm hydroxidmagnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
  • Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

Có thể bạn quan tâm:

Thuốc Omeprazol: Công dụng, liều dùng & cách dùng

Thuốc Motilium: Công dụng, liều dùng & cách dùng

Thông tin thuốc Varogel

  • Thành phần của Varogel: Aluminum oxide (hydroxide gel) – 0,04g; Magnesium hydroxide (30% paste) – 0,08004g; Simethicone (30% Emulsion) – 0,008g
  • Số Đăng Ký: VD-5481-08.
  • Nhóm: Thuốc đường tiêu hóa
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói, 20 gói x 10ml hỗn dịch uống
  • Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Chỉ định sử dụng thuốc Varogel

Thuốc được sử dụng cho các trường hợp:

  • Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
  • Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
  • Trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

Liều dùng Varogel như thế nào?

Liều thông thường điều trị viêm loét dạ dày tá tràng cấp, mạn tính: 10ml (1 gói)/lần, 2–4 lần/ngày.

Liều thông thường điều trị triệu chứng tăng tiết axit dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích, GERD: 10ml (1 gói)/lần, 2–4 lần/ngày.

Cách dùng thuốc Varogel

Dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút-2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Nếu vấn đề về axit của bạn vẫn tồn tại hoặc trầm trọng hơn sau khi bạn sử dụng sản phẩm này trong 1 tuần, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Varogel

Không dùng Varogel cho người có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc.

Bệnh nhân suy thận nặng, giảm phosphat máu, tăng magnesi máu.

Trẻ nhỏ, đặc biệt ở trẻ bị mất nước hay trẻ bị suy thận.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc, có thể bị táo bón và phân rắn.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Varogel

Varogel nói chung không có tác dụng phụ táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.

  • Thường gặp: Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
  • Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
  • Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.

 Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc Varogel có thể tương tác với những thuốc nào?

Dùng chung với các thuốc: tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol, … có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel.

Tham khảo hình ảnh thuốc Varogel:

Thuoc Varogel
Thuoc Varogel

Cách bảo quản thuốc Varogel

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Giữ thuốc ở nơi an toàn, tránh khỏi tầm với của trẻ em và thú nuôi.

Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn, Nhà Thuốc Online OVN từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.

Tham vấn y khoa Dược sĩ Nguyễn Thị Huyền

Nhóm biên tập: Nhà Thuốc Online OVN

Tài liệu tham khảo

Nguồn: https://www.mims.com/

Nguồn uy tín Nhà Thuốc Online OVN: https://nhathuoconline.org/thuoc-varogel/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0777089225Chat NhaThuocOnline